Thứ Ba, 19 tháng 5, 2015

Cách kiểm tra mỹ xuất xứ mỹ phẩm bằng mã vạch


 Ngày nay, hàng mỹ phẩm có nhiều xuất xứ. Với thói quen "sính ngoại" của người Việt thì hiểu mã số - mã vạch để mua đúng hàng là điều nên cần thiết, để tránh bị "tiền mất tật mang". Cách kiểm tra xuất xứ của mỹ phẩm xách tay bằng cách xem mã vạch in trên sản phẩm theo chuẩn EAN (sản phẩm dành cho thị trường châu Á và châu Âu) cụ thể và chi tiết. Mọi người có thể xem trực tiếp trên bao bì sản phẩm hoặc sử dụng các áp có sẵn (free) trên iOS, Android để đọc barcode và kiểm tra xem mỹ phẩm là hàng của nước nào, hàng thật hay hàng tàu, đặc điểm sản phẩm, ngày sản xuất, ngày hết hạn, công dụng, cách dùng,...

Mỹ phẩm ngoại nhập không còn lạ gì với phái đẹp. Trong tủ đồ trang điểm của các bạn gái chắc chắn có từ một đến vài sản phẩm xuất xứ từ nước ngoài. Với tình trạng hàng giả và kém chất lượng được bán tràn lan trên thị trường làm các chị em lo lắng với các sản phẩm mà họ đang sử dụng.

Sau đây là một số kinh nghiệm mà chúng tôi tham khảo được trên các diễn đàn làm đẹp, sẽ giúp các bạn tránh được những sai lầm không đáng có khi mua và sử dụng các mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài.

Hiện nay, các công nghệ làm giả, làm nhái các sản phẩm hầu như không thể kiểm tra và kiểm soát được. Bạn thật sự chỉ biết sau khi trải nghiệm hoặc sử dụng thật mà thôi. Lời khuyên cho các bạn gái khi mua mỹ phẩm ngoại nhập là nên mua từ những người quen, bạn bè mà bạn đang sử dụng hoặc nhờ người quen mua từ nước ngoài về. Tại Việt Nam, có đến 90% mỹ phẩm bán tại các shop đều là hàng sale và hàng giả, thậm chí ngay trong Parkson hay các Trung tâm thương mại lớn, các bạn cũng không thể tin tưởng 100%.


  • Thông thường, các hãng mỹ phẩm sẽ in hạn sử dụng lên bao bì sản phẩm nhưng một số lại không in. Bạn có thể hiểu như sau: Những sản phẩm có hạn sử dụng trên 30 tháng thì nhà sản xuất sẽ không in lên bao bì vì không ai sử dụng 1 sản phẩm đến hơn 2 năm, nên họ chỉ in ngày sản xuất thôi.
  • Trường hợp các sản phẩm có ký hiệu như hình tròn bên trong có chứa 6M hay 12M có nghĩa hạn sử dụng được tính từ ngày bạn mở nắp là 6 tháng hay 12 tháng.
  • Một số sản phẩm sử dụng nội địa của 1 quốc gia sẽ ít khi sử dụng mã vạch hay các hệ thống xác định mã vạch quốc tế, nếu có, chỉ kiểm tra ra quốc gia sản xuất.


Rất nhiều mỹ phẩm xách tay tại Việt Nam được nhập khẩu là hàng nhái từ Trung Quốc. Có một số đặc điểm cơ bản mà tất cả các sản phẩm hàng nhái khó có thể bắt chước được so với mỹ phẩm thật, đó là việc các Mỹ phẩm này dù được bắt chước được kiểu dáng tuy nhiên vẫn có nhiều chi tiết như: font chữ, mã vạch in không thật có thể nhận ra bằng mắt thường. Nếu bạn đã từng sử dụng những sản phẩm từ châu Âu hãy giữ lại vỏ hộp để kiểm chứng và tìm ra nhũng chi tiết khác biệt so với các sản phẩm nhái về sau.

Barcode là gì? Là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra… Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi.

Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN

  • Chuẩn UPC-A: Nếu các mặt hàng có barcode chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ.
  • Chuẩn EAN: Đây là chuẩn được dùng cho toàn bộ thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và nhiều quốc gia khác. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xác định mã vạch của hàng hóa theo chuẩn ENA


Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch EAN-13
Với việc quản lý sản phẩm ngày càng khó khăn và phức tạp khi có số lượng lớn. Hệ thống mã vạch, mã số mã vạch đã được áp dụng đưa vào để cho mọi người có thể sử dụng và quản lý tốt hơn. Nhiều người vẫn chưa hiểu cách tính mã vạch EAN-13. CoeusLaw xin hướng dẫn sơ qua như sau:

EAN-13 hay EAN.UCC-13 hoặc DUN-13 là một loại mã vạch trước đây thuộc quyền quản lý của Hệ thống đánh số sản phẩm châu Âu (tiếng Anh: The European Article Numbering system, viết tắt: EAN), ngày nay thuộc quyền quản lý của EAN-UCC sử dụng 13 chữ số.

Hướng dẫn các bạn cách tính số kiểm tra mã EAN -13

1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
2. Nhân kết quả bước 1 với 3
3. Cộng giá trị của các con số còn lại
4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3
5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.
Ví dụ: Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C

Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
Bước 2: 20 x 3 = 60
Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
Bước 4: 60 + 22 = 82
Bước 5: 90 – 82 = 8
Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8

Cách kiểm tra nguồn gốc mỹ phẩm ngoại nhập bằng mã số vạch  (barcode)
Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu. Hãy kiểm chứng nhé

Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!

VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059). Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:

Mã vạch xuất xứ hàng của của các quốc gia trên thế giới (vừa mới cập nhật 2014)

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 – 469 GS1 Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Libăng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Morocco
613 GS1 Algeria
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chile
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng Hòa Czech
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
884 GS1 Cambodia
885 GS1 Thailand
888 GS1 Singapore
890 GS1 India
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 Indonesia
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
980 Refund receipts
981 – 982 Common Currency Coupons
990 – 999 Coupons

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Kiểm tra mã vạch/ barcode của mỹ phẩm bằng điện thoại Android, iOS
Hiện tại có rất nhiều ứng dụng có thể giúp bạn kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ của mỹ pham xách tay ngay trên điện thoại, chỉ cần scan qua màn hình là bạn đã có thể biết được mỹ phẩm của mình mua là của nước nào, hàng thật hay hàng giả.

Chúc các bạn mua hàng thành công!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét